1. Khái niệm Ethylene Glycol Monoethyl Etherl là gì?
Ethylene Glycol Monoethyl Ether hay còn được biết đến dưới cái tên thương mại là Dung môi Ethyl Cellosolve (ECS) là sản phẩm phản ứng của ethylene oxide và Ethanol.
Ethylene Glycol Monoethyl Ether có tên hóa học là Ethyl Glycol, 1-Ethoxy-2-hydroxyethene, Ethyl (2-hydroxyethyl) ether. Về mặt thương mại, nó được gọi là Ethyl Cellosolve, là nhãn hiệu của Union Carbide.
Ethylene Glycol Mono Ethyl Ether là một dung môi tuyệt vời cho các loại nhựa và bột nhão khác nhau, v.v. ADVANCE PETROCHEMICALS LTD. đang bán sản phẩm này với thương hiệu PETROCHEM.

Thông số kĩ thuật của sản phẩm
SẢN PHẨM | Ethyl Cellosolve |
---|---|
Thành phần hóa học | Ethylene Glycol Monoethyl Ether |
trường hợp không. | 110-80-5 |
Vẻ bề ngoài | Rõ ràng, tươi sáng và không có chất rắn |
Màu sắc, Bạch kim-Coban | Tối đa 10,0 |
Trọng lượng riêng 20/20 ºC | 0.929 – 0.932 |
Chưng cất Điểm sôi ban đầu Điểm khô | Tối thiểu 133,0ºC và tối đa 136,5ºC. |
PH của dung dịch 25% trong nước 25 ± 2 ºC | 6,0 đến 7,0 |
Điểm chớp cháy (ºC) | 43ºC tối thiểu |
Hàm lượng nước % | Tối đa 0,15 |
trọng lượng phân tử | 90 |
Độ axit % w/w (dưới dạng Axit axetic) | Tối đa 0,01 |
Độ nhớt ở 20 ºc | 2,1 cps. |
Độ hòa tan trong nước | hòa tan |
Các đặc tính và ứng dụng của Ethylene Glycol Monoethyl Ether
Ethylene Glycol Monoethyl Ether là chất lỏng ổn định không màu, sôi vừa phải, có mùi nhẹ được sử dụng rộng rãi làm dung môi vì chúng có xu hướng hòa tan tốt trong cả nước và chất lỏng hữu cơ. Các ứng dụng chung bao gồm:
- Mực và thuốc nhuộm, men, sơn
- Làm chất tẩy rửa trong ngành công nghiệp giặt khô và lau kính.
- Ngành công nghiệp bán dẫn cũng sử dụng rộng rãi các hợp chất này làm dung môi và chất tẩy rửa.
1. Dung môi cho sơn nitrocellulose

Ethyl Glycol được sử dụng làm dung môi trong sơn mài nitrocellulose và cellulose Ether do mùi dễ chịu của nó. Ethyl Cellosolve cũng không làm chậm thời gian sấy mặc dù độ bay hơi thấp.
Việc bổ sung một lượng nhỏ Ethylene Glycol Monoethyl Ether vào nhựa alkyd và sơn mài cellulose ether làm giảm đáng kể độ nhớt của chúng và do đó cải thiện khả năng chải của chúng. Ethyl Glycol cũng được sử dụng như một thành phần trong chất tẩy rửa và chất tẩy sơn.
Một số loại dầu thực vật có thể được phân tán trong nước với sự trợ giúp của Ethylne Glycol Monoethyl Ether. Sản phẩm này cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp sơn latex như một chất dung môi và chất phủ.
Ethylene Glycol Monoethyl Ether có xu hướng hấp thụ nước nhanh chóng và do đó luôn được trộn với Carbitol, methoxybutanol hoặc Butanol, để ngăn màng sơn mài bị “đỏ mặt” khi sấy khô. Sơn cellulose có chứa Ethyl Glycol được bôi lên gỗ đã nhuộm màu, dung môi sẽ hòa tan một phần vết bẩn ra khỏi gỗ, tạo ra màng sơn mài hơi ngả màu.
Ethyl Glycol cũng có thể được sử dụng trong quá trình nhuộm da. Ethyl Cellosolve không tấn công và làm hỏng cao su.
2. Phụ gia chất chống đông

Ethylne Glycol Monoethyl Ether cũng có thể được dùng làm chất phụ gia chống đóng băng cho nhiên liệu hàng không, và là thành phần của chất tẩy vecni và dung dịch tẩy rửa.
Các dung môi ethylene glycol monomethyl ether, diethylene glycol monoethyl ether và diethylene glycol mono-n-butyl ether đóng vai trò là chất pha loãng trong dầu phanh thủy lực
Diethylene glycol monomethyl ether và ethylene glycol monobutyl ether acetate hoạt động trong công nghiệp dưới dạng dung môi có nhiệt độ sôi cao.
3. Dung môi sử dung trong ngành dệt may
Trong ngành dệt may, nó được sử dụng để in, xà phòng dệt và bột nhão nhuộm, cũng như để tạo độ xoắn và dưỡng chất cho sợi và vải.
2-Phenoxyethanol là chất định hình cho nước hoa, mỹ phẩm và xà phòng, chất mang thuốc nhuộm dệt và dung môi cho chất tẩy rửa, mực, chất diệt khuẩn và dược phẩm. được sử dụng làm chất nhuộm da.
Ethylene glycol mono-n-butyl ether là dung môi cho lớp phủ bảo vệ và chất tẩy rửa kim loại. Nó được sử dụng trong ngành dệt may để ngăn ngừa đốm trong quá trình in hoặc nhuộm.