Cách đọc tên ankan? Tên của tất cả các ankan không có bất kỳ liên kết đôi hoặc nhóm chức nào sẽ kết thúc với hậu tố -ane. Tiếng việt bỏ e đọc là -an. Tuy nhiên cách đọc này không hoàn toàn chính xác.
Hãy cùng QuangTrungChem tìm hiểu Bài viết chi tiết về #Tên danh pháp của ankan? Cách đọc tên ankan | Hình ảnh minh hoạ & ví dụ cụ thể.
Tên danh pháp của ankan
Tên danh pháp của ankan (IUPAC) là một hệ thống mà các nhà hóa học hữu cơ trên toàn thế giới đã đồng ý đưa ra các hướng dẫn để gọi tên cho một hợp chất hoá học. Điều này cho phép họ học hỏi, đọc các tài liệu từ các công trình của nhau một cách dễ dàng.
Nói tóm lại, tên danh pháp IUPAC được tạo ra nhằm thống nhất cách gọi tên cho hóa học hữu cơ.
Hệ thống tên danh pháp của ankan (IUPAC) nhằm đảm bảo:
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một tên duy nhất, rõ ràng.
- Dễ dàng nhận biết các đồng phân, các nhóm chất, hợp chất có cùng họ hàng.
Tên IUPAC | Công thức phân tử | Công thức cấu tạo |
---|---|---|
Methane | CH4 | CH4 |
Ethane | C2H6 | CH3CH3 |
Propane | C3H8 | CH3CH2CH3 |
Butane | C4H10 | CH3(CH2)2CH3 |
Pentane | C5H12 | CH3(CH2)3CH3 |
Hexane | C6H14 | CH3(CH2)4CH3 |
Heptane | C7H16 | CH3(CH2)5CH3 |
Octane | C8H18 | CH3(CH2)6CH3 |
Nonane | C9H20 | CH3(CH2)7CH3 |
Decane | C10H22 | CH3(CH2)8CH3 |
Undecane | C11H24 | CH3(CH2)9CH3 |
Dodecane | C12H26 | CH3(CH2)10CH3 |
Tridecane | C13H28 | CH3(CH2)11CH3 |
Tetradecane | C14H30 | CH3(CH2)12CH3 |
Pentadecane | C15H32 | CH3(CH2)13CH3 |
Hexadecane | C16H34 | CH3(CH2)14CH3 |
Heptadecane | C17H36 | CH3(CH2)15CH3 |
Octadecane | C18H38 | CH3(CH2)16CH3 |
Nonadecane | C19H40 | CH3(CH2)17CH3 |
Eicosane | C20H42 | CH3(CH2)18CH3 |
Bảng 1.1 Tên danh pháp của ankan mạch thẳng
Tuy nhiên, tên danh pháp của của tất cả các ankan khi dịch sang tiếng việt đã bị thay đổi đáng kể. Cụ thể:
1.Hậu tố -thane. Tiếng việt bỏ e và h đọc là -tan.
Ví dụ:
- Methane → metan
- Ethane → etan
- Propane → propan
- Octane → Octan.vv.
2.Hậu tốt -thyl. Tiếng việt đọc bỏ h là tyl.
- methyl → metyl
Vì vậy, cách đọc này không hoàn toàn chính xác nếu được gọi là tên danh pháp IUPAC.
Cách đọc tên ankan?
1. Cách đọc tên ankan mạch cacbon thẳng
Các ankan có chuỗi cacbon không phân nhánh (cacbon mạch thẳng) được đặt tên đơn giản theo số lượng cacbon trong chuỗi. Cách đọc tên Ankan mạch carbon không phân nhánh: Tên mạch carbon + hậu tố -an
Ví dụ: Mười thành viên đầu tiên của chuỗi (về số lượng nguyên tử carbon) được đặt tên như sau:
- CH4: Metan
- C2H6: Etan
- C3H8: Propan
- C4H10: Butan
- C5H12: Pentan
- C6H14: Hexan
- C7H16: Heptan
- C8H18: Octan
- C9H20: Nonan
- C10H22: Decan
2. Cách đọc tên ankan khi mạch cacbon có nhánh
Cụ thể, cách đọc tên ankan khi mạch cacbon phân nhánh:
- Tìm và chọn chuỗi cacbon liên tục dài nhất và có nhiều nhóm thế nhất (nhiều nhánh nhất).
- Đánh số vị trí của cacbon trong mạch chính. Tuân thủ quy tắc bắt đầu với vị trí của cacbon gần vị trí phân nhánh nhất.
- Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên mạch cacbon nhánh + tên mạch cacbon chính (Lưu ý: Tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).
Một số ví dụ cách đọc tên ankan có lời giải
Ví dụ: Đọc tên ankan sau:
Đầu tiên, ta thấy đây là mạch cacbon phân nhánh. Vì vậy ta sẽ áp dụng quy tắc đọc tên ankan khi mạch cacbon phân nhánh đã được nêu ở trên.
Quy tắc #1: Chọn chuỗi cacbon dài nhất, có nhiều nhóm thế nhất. Chuỗi carbon dài nhất đã được đánh dấu bằng màu xanh và bao gồm tám nguyên tử cacbon.
Quy tắc #2: Chúng ta cần quan tâm đến hai nhánh của mạch cacbon chính (màu xanh) tức là hai nhóm metyl. Nếu chúng ta bắt đầu đánh số chuỗi từ bên trái, thì các metyl sẽ được gán cho các số 4 và 7 tương ứng.
Nếu chúng ta bắt đầu đánh số chuỗi từ bên phải, thì các methyl sẽ được gán số 2 và 5. Do đó, để đáp ứng quy tắc thứ hai, việc đánh số bắt đầu ở phía bên phải của chuỗi carbon như hình bên dưới. Điều này mang lại cho các nhóm methyl đánh số thấp nhất có thể.
Bởi vì hai chất thay thế (2 nhánh của mạch cacbon chính) giống hệt nhau đều là metyl, nên không có thứ tự ưu tiên theo thứ tự bảng chữ cái đối với việc đánh số các nguyên tử cacbon. (Khái niệm này sẽ trở nên rõ ràng hơn trong các ví dụ sau.)
Hãy nhớ rằng:
- Mọi nhóm thế phải có một số và đừng quên các tiền tố: di, tri, tetra,.v.v. Khi các nhóm thế là giống nhau.
- Bạn phải sử dụng dấu phẩy để phân tách các số và dấu gạch nối để phân tách các số và nhóm thế
Tên của phân tử này là 2,5-dimetyloctan
Ví dụ 2: Đọc tên ankan tương ứng sau đây
Quy tắc #1: Chọn chuỗi carbon dài nhất, được thay thế nhiều nhất có chứa một nhóm chức năng. Ví dụ này chứa hai nhóm chức, brom và clo. Chuỗi carbon dài nhất đã được đánh dấu bằng màu xanh lam và bao gồm bảy nguyên tử cacbon.
Quy tắc #2: Cacbon liên kết với một nhóm chức năng phải có số lượng cacbon thấp nhất có thể. Nếu không có nhóm chức, thì bất kỳ nhóm thế nào có mặt phải có số lượng thấp nhất có thể.
Trong ví dụ này, đánh số chuỗi từ bên trái hoặc bên phải sẽ đáp ứng quy tắc này. Nếu chúng ta đánh số chuỗi từ bên trái, brom và clo sẽ lần lượt được chỉ định vị trí carbon thứ hai và thứ sáu.
Nếu chúng ta đánh số chuỗi từ bên phải, clo sẽ được chỉ định ở vị trí thứ hai và brom sẽ được chỉ định ở vị trí thứ sáu. Nói cách khác, cho dù chúng ta chọn đánh số từ bên trái hay bên phải, các nhóm chức năng chiếm vị trí thứ hai và thứ sáu trong chuỗi. Để chọn sơ đồ đánh số chính xác, chúng ta cần sử dụng quy tắc thứ ba.
Quy tắc #3: Sau khi áp dụng hai quy tắc đầu tiên, hãy xem xét thứ tự bảng chữ cái. Theo thứ tự bảng chữ cái, brom đến trước clo. Do đó, brom được chỉ định vị trí carbon thứ hai và clo được chỉ định vị trí carbon thứ sáu.
Tên của phân tử này là: 2-bromo-6-chloroheptane
Bài tập đọc tên ankan tương ứng:
Đáp án:
A 2,3-đimetyl butan B 2,2,3-trimetyl butan C 3-etyl-2-metyl pentan
Tên của các đồng phân hexan là: D hexan E 2-metylpentan F 3-metylpentan G 2,2-dimetylbutan H 2,3-dimetylbutan
Bài viết liên quan:
Ankan là gì? Công thức tổng quát của ankan | Bài tập về ankan
Phản ứng đặc trưng của ankan
Nguồn: Naming Alkanes