fbpx

Butanone là gì? Tính chất & Công dụng Butanone | Methyl Ethyl Ketone C 4 H 8 O

Butanone là gì?

methyl ethyl ketone
methyl ethyl ketone

Butanone, còn được gọi là Methyl Ethyl Ketone (MEK), là một hợp chất hữu cơ có công thức: C 4 H 8 O. Bao gồm 4 carbon ketone mang một nhóm keto duy nhất ở vị trí C-2. Nó hoạt động như một chất chuyển hóa vi khuẩn và dung môi không proton phân cực.

Mã số định danh hoá học của hoá chất này là: Cas No. 78-93-3

2-butanone

Butanone thuộc nhóm Ketone, là chất lỏng không màu, có mùi hắc, vị ngọt gần giống với acetone.

Nó được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn. Nó hòa tan một phần trong nước và thường được sử dụng làm dung môi công nghiệp. Nó là một đồng phân của một dung môi khác, tetrahydrofuran..

Tính chất của butanone

Butanone là một dialkyl ketone dễ bay hơi và có mùi hăng dễ chịu. Hơi tạo thành nặng hơn không khí. Nó hòa tan trong nước. Nó thu được như một sản phẩm tự nhiên. Nó có mặt trong một số loại rau và trái cây với số lượng nhỏ. Ngoài ra, nó được giải phóng từ khí thải xe tải và xe hơi.

Tính chất vật lý

TÊN HÓA HỌC :2-Butanone

SỐ ĐĂNG KÝ CAS : 78-93-3

Chất lỏng không màu, có mùi giống acetone. Độ hòa tan: Hòa tan trong nước, ethanol, ether, acetone, benzen, có thể trộn lẫn trong dầu. 

Methyl Ethyl Ketone C 4 H 8 O
Tỉ trọng 0,806
Mật độ 0,8050g/mL
Điểm sôi 79,64 °C
Điểm nóng chảy −86 °C
Độ hòa tan trong nước 290 g/L (20 ºC)
Độ nhớt  0,423 (mPa·s, 25ºC)
Độ dẫn điện 3.6×10-9 (S/m)

Tính chất hoá học

Butanone dễ bị các phản ứng khác nhau do nhóm carbonyl và hydro hoạt động liền kề với nhóm carbonyl. Dưới đây là một số phản ứng đặc trưng của butanone:

1. Phản ứng trùng ngưng

Butanone có thể được ngưng tụ bằng cách đun nóng với axit clohydric hoặc natri hydroxit để tạo ra 3,4-dimetyl-3-hexen-2-one hoặc 3-metyl-3-hepten-5-one.

Khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian dài sẽ sinh ra etan, axit axetic, các sản phẩm ngưng tụ,…

Khi ngưng tụ với aldehyd béo hoặc thơm (dầu thực vật), các xeton trọng lượng phân tử cao, hợp chất tuần hoàn, sản phẩm thu được là ketal và nhựa được tạo ra.

Ví dụ: Ngưng tụ với formaldehyde với sự có mặt của natri hydroxit trước tiên tạo ra 2-metyl-1-butanol-3-one, sau đó khử nước để tạo ra metyl isopropenyl xeton. Hợp chất hóa dẻo khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím.

Ngưng tụ với phenol tạo ra 2,2-bis(4-hydroxyphenyl)butan.

2. Phản ứng với axit

Butanone khi bị oxy hóa bằng axit nitric, biacetyl được hình thành.

Axit axetic được tạo thành khi butanone bị oxi hóa bằng các chất oxi hóa mạnh như axit cromic.

Với sự có mặt của chất xúc tác axit, nó trải qua phản ứng acyl hóa với anhydrit axit để tạo ra-diketone. Phản ứng với hydro xyanua để tạo thành cyanohydrin.

Phản ứng với amoniac để tạo ra dẫn xuất ketopiperidin.

3. Phản ứng halogen hoá

Nguyên tử α-hydro của butanone dễ dàng được thay thế bằng halogen để tạo ra các ketone halogen hóa khác nhau.

Ví dụ: Phản ứng với clo để tạo ra 3-chloro-2-butanone. Với 2,4-dinitrophenylhydrazine, nó tạo ra 2,4-dinitrophenylhydrazone màu vàng (mp 115°C)

4. Phản ứng este hoá

Phản ứng với este béo với sự có mặt của chất xúc tác cơ bản để tạo ra diketone.

5. Phản ứng cracking nhiệt

Butanone tương đối ổn định với nhiệt và có thể bị cracking nhiệt trên 500°C để tạo thành enone hoặc methyl enone.

Công dụng butanone

công dụng của methyl ethyl ketone
công dụng của methyl ethyl ketone

Công dụng butanone trong sản xuất nhưa

Butanone là một dung môi hiệu quả và phổ biến và được sử dụng trong các quy trình liên quan đến gôm, nhựa, cellulose axetat và lớp phủ nitrocellulose và trong màng nhựa vinyl.

Vì lý do này, nó được sử dụng trong sản xuất nhựa, dệt may, sản xuất sáp paraffin và trong các sản phẩm gia dụng như sơn mài, vecni, chất tẩy sơn, chất biến tính cho cồn biến tính, keo dán và làm chất tẩy rửa.

Chất chiết xuất

Ưu điểm của nó là khả năng hòa tan mạnh và độ bay hơi thấp hơn so với acetone. Nó cũng được sử dụng trong chiết xuất dầu thực vật, chưng cất azeotropic trong quá trình tinh chế, và điều chế các loại gia vị và chất chống oxy hóa.

Nó có tính chất dung môi tương tự như aceton nhưng sôi ở nhiệt độ cao hơn và tốc độ bay hơi chậm hơn đáng kể. Điểm khác biệt so với acetone nằm ở chỗ, nó tạo thành một azeotrope với nước. Làm cho butanone trở nên hữu ích cho quá trình chiết xuất dầu thực vật và chưng cất hơi ẩm azeotropic trong một số ứng dụng nhất định.

Dung môi tốt cho thuốc nhuộm 

Butanone cũng được sử dụng làm dung môi của thuốc nhuộm tẩy được. Ưu điểm của nó là khả năng hòa tan mạnh và độ bay hơi thấp hơn so với acetone, một loại dung môi dung môi xeton sôi.

Công dụng Butanone cũng là chất trung gian để điều chế thuốc, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, gia vị, chất chống oxy hóa và một số chất xúc tác. Chất chống bong tróc tổng hợp methyl ethyl ketone oxime, chất xúc tác trùng hợp methyl ethyl ketone peroxide, chất ức chế ăn mòn như methyl pentynol,.vv.

Trong ngành công nghiệp điện tử

Được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử, công dụng butanone như một chất làm sạch sau quá trình quang khắc các mạch tích hợp.

Butanone là tiền chất của methyl ethyl ketone peroxide, là chất xúc tác cho một số phản ứng trùng hợp như liên kết ngang của nhựa polyester không no. Dimethylglyoxime có thể được điều chế từ butanone.

Điều chế butanone

Có hai phương pháp Điều chế butanone (Methyl ethyl ketone là dehydro hóa pha khí và pha lỏng.

1. Phương pháp dehydro hóa pha khí

Oxy hóa 2-butanol. Khử hydro của 2-butanol với sự có mặt của chất xúc tác như đồng, đồng hoặc kẽm.

Hợp kim kẽm-đồng hoặc kẽm oxit được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình khử hydro pha khí ở nhiệt độ 400-500 ° C ở áp suất thường. Hợp chất Niken Raney hoặc đồng cromit được sử dụng làm chất xúc tác cho quá trình khử hydro pha lỏng ở nhiệt độ nhiệt độ 150°C.

2. Phương pháp oxy hóa pha lỏng butan

Sản phẩm chính của quá trình oxy hóa pha lỏng butan là axit axetic, còn sản phẩm phụ là butanone (chiếm khoảng 16% sản lượng axit axetic).

3. Các phương pháp điều chế butanone khác bao gồm:

  • Phương pháp isobutylbenzene
  • Phương pháp hydrat hóa gián tiếp bằng axit sunfuric
  • Phương pháp Hydrat hóa trực tiếp n-butene
  • Phương pháp Oxi hóa pha khí etylen.

Xem chi tiết:  #2 Phương pháp điều chế Butanone | Điều chế Methyl Ethyl Ketone trong công nghiệp

Câu hỏi thường gặp

Methyl ethyl ketone dùng để làm gì?

Methyl ethyl ketone là một dung môi lỏng được sử dụng trong lớp phủ bề mặt, chất kết dính, mực in, chất trung gian hóa học, băng từ và dầu bôi trơn tẩy lông. Methyl ethyl ketone cũng được sử dụng như một công cụ để chiết xuất chất béo, dầu, sáp và nhựa. Đối với lớp phủ bề mặt, nó là một dung môi linh hoạt và hiệu quả cao.

Methyl ethyl ketone có phải là Butanone không?

Methyl ethyl ketone , còn được gọi là butanone và methyl ethyl ketone, là một dung môi thuộc nhóm ketone lỏng. Có tính các chất tương tự với Acetone.

Metyl etyl xeton được sản xuất như thế nào?

Metyl ethyl ketone (butanone) trong công nghiệp được sản xuất bằng cách khử hydro rượu butyl thứ cấp (khoảng 86%) và là sản phẩm phụ của quá trình oxy hóa butan (14% còn lại).

Methyl ethyl ketone có thể trộn với nước không?

Methyl ethyl ketone (Butnanone) là dung dịch có nhiệt độ sôi thấp (khoảng 79,64 oC). Bay hơi nhanh, là một chất lỏng trơ, không màu, có nhiệt độ sôi thấp, có thể hòa tan một phần trong nước.

Mua Butanone ở đâu?

mua butanone ở đâu? dung môi methyl ethyl ketone
địa chỉ kho 36A Nguyễn Văn Bứa ấp 5, Xuân Thới Thượng, Hóc Môn, Việt Nam

Tại QuangTrungChem có bán hoá chất butanone hay còn được gọi là dung môi Methyl Ethyl Ketone MEK này. Giao hàng nhanh, miễn phí vận chuyển với giá cạnh tranh nhất thị trường. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn mua hàng.

Nguồn: Bài viết về butanone từ wikipedia: Butanone

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay